Tổng hợp các loại chứng khoán ĐẦY ĐỦ & CHI TIẾT nhất

calendar24/06/2025
Kiến thức đầu tư

Chứng khoán là công cụ tài chính quan trọng, đại diện cho quyền sở hữu hoặc lợi ích hợp pháp đối với tài sản và doanh nghiệp. Trên thị trường, chứng khoán được phân thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại mang đặc điểm riêng và phù hợp với từng chiến lược đầu tư. Cùng Chứng khoán Nhất Việt (VFS) tìm hiểu về các loại chứng khoán để có góc nhìn tổng quan và lựa chọn kênh đầu tư phù hợp.

1. Các loại chứng khoán theo luật Chứng khoán

Theo Luật Chứng khoán, chứng khoán là tài sản bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán phái sinh và các quyền liên quan. Đây là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư đối với tài sản do doanh nghiệp hoặc tổ chức phát hành.

1.1. Chứng khoán vốn (cổ phiếu)

Chứng khoán vốn, thường được gọi là cổ phiếu phổ thông, là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành nhằm huy động vốn. Khi sở hữu chứng khoán vốn, nhà đầu tư trở thành cổ đông, đồng thời nắm giữ một phần tài sản và quyền lợi tương ứng trong công ty.

Lợi ích của chứng khoán vốn đến từ hai nguồn chính: cổ tức – được chi trả khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi, và chênh lệch giá – khi nhà đầu tư mua thấp, bán cao. Ngoài ra, cổ đông sở hữu cổ phiếu thường còn có quyền tham gia biểu quyết đối với các quyết định quan trọng của công ty.

Trong trường hợp công ty giải thể hoặc phá sản, cổ đông sẽ được thanh toán phần vốn còn lại sau khi công ty đã hoàn tất các nghĩa vụ nợ. Chứng khoán vốn thường tồn tại dưới các hình thức như cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi hoặc chứng chỉ quỹ đầu tư.

Dưới đây là cập nhật danh sách mã cổ phiếu theo từng ngành:

STT Tên công ty Mã cổ phiếu Sàn niêm yết
1. Ngành ngân hàng
1 Ngân hàng TMCP An Bình ABB UPCOM
2 Ngân hàng TMCP Á Châu ACB HOSE
3 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BID HOSE
4 Ngân hàng TMCP Bản Việt BVB HOSE
5 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) CTG HOSE
2. Ngành Chứng khoán
1 CTCP Chứng khoán Agribank AGR HOSE
2 CTCP Chứng khoán APG APG HOSE
3 CTCP Chứng khoán Châu Á – Thái Bình Dương APS HNX
4 CTCP Chứng khoán Artex ART HNX
5 CTCP Chứng khoán Bảo Minh BMS UPCOM
3. Ngành Công nghệ thông tin
1 CTCP CokyVina CKV HNX
2 CTCP CMG CMG HOSE
3 CTCP Truyền thông Số 1 CMT UPCOM
4 CTCP Điện tử Hàng không ELC HOSE
5 CTCP FPT FPT HOSE
4. Ngành Bưu chính – Viễn thông
1 Tổng công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện EMS UPCOM
2 CTCP Viễn thông – Tin học Bưu điện ICT HOSE
3 CTCP Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động hóa dầu khí PAI UPCOM
4 CTCP Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Petrolimex PIA HNX
5 CTCP Thiết bị Bưu điện POT HNX
5. Ngành Y tế – Dược phẩm
1 CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt Mỹ AMV HNX
2 CTCP Dược Enlie BCP UPCOM
3 CTCP Thuốc sát trùng Cần Thơ CPC HNX
4 CTCP Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định DBD HOSE
5 CTCP Dược – Vật tư Y tế Đắk Lắk DBM UPCOM
6. Ngành Điện – Năng lượng
1 CTCP Thủy điện A Vương AVC UPCOM
2 CTCP Thủy điện Bắc Hà BHA UPCOM
3 CTCP Thủy điện Buôn Đôn BSA UPCOM
4 CTCP Nhiệt điện Bà Rịa BTP HOSE
5 CTCP Thủy điện Miền Trung CHP HOSE
7. Ngành Dầu khí
1 CTCP Tập đoàn Dầu khí An Pha ASP HOSE
2 CTCP Lọc – Hóa dầu Bình Sơn BSR OTC
3 CTCP CNG Việt Nam CNG HOSE
4 Tổng CTCP Khí Việt Nam GAS HOSE
5 CTCP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế GSP HOSE
8. Ngành Xây dựng
1 CTCP Đầu tư bất động sản An Gia AGG HOSE
2 CTCP Alphanam E&C AME HNX
3 CTCP Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương API HNX
4 CTCP Thống Nhất BAX HNX
5 CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương BCE HOSE
9. Ngành Đầu tư công
1 CTCP Xây dựng 47 C47 HOSE
2 CTCP Tập đoàn CIENCO4 C4G UPCOM
3 CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh CII HOSE
4 CTCP Xây dựng COTECCONS CTD HOSE
5 CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO CTI HOSE
10. Ngành Thép – Kim loại
1 CTCP Group Bắc Việt BVG UPCOM
2 CTCP Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh – Vnsteel HMC HOSE
3 CTCP Tập đoàn Hòa Phát HPG HOSE
4 CTCP Tập đoàn Hoa Sen HSG HOSE
5 CTCP Tập đoàn HSV Việt Nam HSV UPCOM
11. Ngành Than – Khoáng sản
1 CTCP Hợp Nhất AAH UPCOM
2 CTCP Khoáng sản Bắc Kạn BKC HNX
3 CTCP Khoáng sản Bình Định BMC HOSE
4 CTCP Xuất nhập khẩu Than – Vinacomin CLM HNX
5 CTCP Than Cao Sơn – TKV CST UPCOM
12. Ngành Du lịch
1 CTCP Xe khách Sài Gòn BSG UPCOM
2 CTCP Dịch vụ Du lịch Bến Thành BTV UPCOM
3 CTCP Tập đoàn CMH Việt Nam CMS HNX
4 CTCP Tập đoàn Khách sạn Đông Á DAH HOSE
5 CTCP Tập đoàn Alpha Seven DL1 HNX
13. Ngành Hàng không
1 Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP ACV UPCOM
2 CTCP Tập đoàn ASG ASG HOSE
3 CTCP Dịch vụ Hàng không Taseco AST HOSE
4 CTCP Dịch vụ Sân bay Quốc tế Cam Ranh CIA HNX
5 Tổng Công ty Hàng không Việt Nam HVN HOSE
14. Ngành Bán lẻ – Hàng tiêu dùng
1 CTCP Tập đoàn Tiên Sơn Thanh Hóa AAT HOSE
2 CTCP Đầu tư Nhãn Hiệu Việt ABR HOSE
3 CTCP Thương mại – Dịch vụ Bến Thành BTT HOSE
4 CTCP Xuất nhập khẩu và đầu tư Chợ Lớn (Cholimex) CLX UPCOM
5 CTCP Thương nghiệp Cà Mau CMV HOSE
15. Ngành Thực phẩm
1 CTCP Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang AFX UPCOM
2 CTCP Xuất nhập khẩu An Giang AGM HOSE
3 CTCP Rau quả thực phẩm An Giang ANT UPCOM
4 CTCP Chiếu xạ An Phú APC UPCOM
5 CTCP Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi APF UPCOM
16. Ngành Giao thông vận tải
1 CTCP Tập đoàn ASG ASG HOSE
2 CTCP Cảng An Giang CAG HNX
3 CTCP Cảng Cam Ranh CCR HNX
4 CTCP Cảng Cần Thơ CCT UPCOM
5 CTCP Cảng Đà Nẵng CDN HNX
17. Ngành Thủy hải sản
1 CTCP Thủy sản Mekong AAM HOSE
2 CTCP Xuất nhập khẩu Thuỷ sản Bến Tre ABT HOSE
3 CTCP Xuất nhập khẩu Thuỷ sản Cửu Long An Giang ACL HOSE
4 CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang AGF UPCOM
5 CTCP Nam Việt ANV HOSE
18. Ngành Bảo hiểm
1 CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp ABI UPCOM
2 Tổng CTCP Bảo hiểm Hàng Không AIC UPCOM
3 Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIC HOSE
4 Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long BLI UPCOM
5 Tổng CTCP Bảo Minh BMI HOSE
19. Ngành Dệt – May mặc
1 CTCP Tập đoàn Tiên Sơn Thanh Hóa AAT HOSE
2 CTCP Damsan ADS HOSE
3 CTCP 28.1 AG1 UPCOM
4 CTCP May mặc Bình Dương BDG UPCOM
5 CTCP Everpia EVE HOSE
20. Ngành Truyền thông giải trí
1 CTCP Mỹ thuật và Truyền Thông ADC HNX
2 CTCP Clever Group ADG HOSE
3 CTCP Văn hóa Tân Bình ALT HNX
4 CTCP Sách và Thiết bị Bình Định BDB HNX
5 CTCP Sách và Thiết bị trường học Đà Nẵng BED HNX
21. Ngành Cao su
1 CTCP Cao su Bến Thành BRC HOSE
2 CTCP Cao su Bà Rịa BRR UPCOM
3 CTCP Xây dựng Cao Su Đồng Nai CDR UPCOM
4 CTCP Công nghiệp cao su Miền Nam CSM HOSE
5 CTCP Cao su Đồng Phú DPR HOSE
Khi sở hữu cổ phiếu, nhà đầu tư nắm giữ một phần tài sản và quyền lợi tương ứng trong công ty
Khi sở hữu cổ phiếu, nhà đầu tư nắm giữ một phần tài sản và quyền lợi tương ứng trong công ty

1.2. Chứng khoán nợ (trái phiếu)

Chứng khoán nợ, hay còn gọi là trái phiếu, là công cụ tài chính xác nhận mối quan hệ vay và cho vay giữa nhà đầu tư và tổ chức phát hành. Khi mua trái phiếu, bạn trở thành chủ nợ của doanh nghiệp hoặc tổ chức phát hành, đồng nghĩa với việc họ có nghĩa vụ hoàn trả khoản vay theo đúng thỏa thuận. Trái phiếu thường ghi rõ các thông tin quan trọng như số tiền vay, lãi suất, kỳ hạn và ngày đáo hạn.

Một trong những ưu điểm của chứng khoán nợ là mức độ ưu tiên thanh toán. Trong trường hợp công ty phá sản, trái chủ sẽ được hoàn trả trước khi cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường. Hiện nay, chứng khoán nợ phổ biến dưới các hình thức như trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ tiền gửi (CD), và chứng khoán có tài sản bảo đảm. Đây là những sản phẩm có khối lượng giao dịch lớn trên thị trường tài chính.

Các loại chứng khoán
Trái phiếu là công cụ tài chính xác nhận mối quan hệ vay và cho vay giữa nhà đầu tư và tổ chức phát hành

1.3. Chứng khoán phái sinh

Chứng khoán phái sinh có thể hiểu đơn giản là một hợp đồng tài chính xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên tại thời điểm hiện tại, nhưng việc thực hiện giao dịch sẽ diễn ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Loại chứng khoán này cho phép nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro và tìm kiếm lợi nhuận dựa trên biến động của tài sản cơ sở.

Hiện nay, thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam chủ yếu gồm hai loại:

  • Hợp đồng tương lai chỉ số VN30: Đây là sản phẩm phổ biến và được giao dịch nhiều nhất.
  • Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ: Ít phổ biến hơn và thường được giao dịch giữa các tổ chức tài chính.

Do đặc thù sử dụng đòn bẩy tài chính cao, chứng khoán phái sinh tiềm ẩn rủi ro lớn hơn so với chứng khoán cơ sở. Vì vậy, nhà đầu tư cần hiểu rõ cơ chế hoạt động trước khi tham gia thị trường này.

Xem thêm: Cách đầu tư chứng khoán phái sinh

Chứng khoán phái sinh là hợp đồng tài chính xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên tại thời điểm hiện tại
Chứng khoán phái sinh là hợp đồng tài chính xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên tại thời điểm hiện tại

1.4. Chứng quyền

Chứng quyền là một sản phẩm tài chính phái sinh gắn liền với một loại chứng khoán cơ sở. Khi sở hữu chứng quyền, nhà đầu tư có quyền (nhưng không bắt buộc) mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nhất định của doanh nghiệp với mức giá xác định trước vào một thời điểm trong tương lai.

Tại Việt Nam, hình thức phổ biến nhất hiện nay là Chứng quyền có đảm bảo (Covered Warrant – CW), do các công ty chứng khoán phát hành. Chứng quyền có đảm bảo bao gồm hai loại:

  • Chứng quyền mua: Nhà đầu tư hưởng lợi khi giá chứng khoán cơ sở tăng.
  • Chứng quyền bán: Nhà đầu tư thu lợi nhuận khi giá chứng khoán cơ sở giảm.

Loại chứng khoán này giúp nhà đầu tư tận dụng biến động thị trường để tìm kiếm lợi nhuận nhưng cũng đi kèm với mức độ rủi ro cao, đòi hỏi sự hiểu biết kỹ lưỡng trước khi tham gia giao dịch.

Chứng quyền là sản phẩm tài chính phái sinh gắn liền với một loại chứng khoán cơ sở
Chứng quyền là sản phẩm tài chính phái sinh gắn liền với một loại chứng khoán cơ sở

1.5. Chứng quyền có bảo đảm

Chứng quyền có đảm bảo (Covered Warrant – CW) là một loại chứng khoán do công ty chứng khoán phát hành và có tài sản đảm bảo. Sản phẩm này mang lại cho người sở hữu quyền thực hiện mua (chứng quyền mua) hoặc bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành, theo mức giá đã được xác định trước, vào hoặc trước một thời điểm nhất định.

Ngoài ra, thay vì thực hiện quyền mua/bán thực tế, nhà đầu tư có thể nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm đáo hạn. Đây là công cụ giúp nhà đầu tư tận dụng biến động giá trên thị trường nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro, đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng trước khi giao dịch.

Chứng quyền có đảm bảo là loại chứng khoán do công ty chứng khoán phát hành và có tài sản đảm bảo
Chứng quyền có đảm bảo là loại chứng khoán do công ty chứng khoán phát hành và có tài sản đảm bảo

1.6. Chứng chỉ lưu ký

Chứng chỉ lưu ký (Depositary Receipt) là một loại chứng khoán đại diện cho quyền sở hữu cổ phiếu của một công ty nước ngoài, giúp nhà đầu tư có thể giao dịch cổ phiếu quốc tế ngay tại thị trường trong nước.

Ví dụ, nếu nhà đầu tư đang ở Việt Nam và muốn đầu tư vào cổ phiếu của một công ty tại Mỹ, thay vì phải mở tài khoản giao dịch tại Mỹ và chịu các thủ tục phức tạp, bạn có thể mua chứng chỉ lưu ký được niêm yết trên sở giao dịch trong nước. Chứng chỉ này được phát hành khi cổ phiếu gốc của công ty đó được ký gửi tại một ngân hàng lưu ký ở quốc gia phát hành chứng chỉ. Điều này giúp nhà đầu tư tiếp cận thị trường quốc tế dễ dàng hơn mà không cần thực hiện giao dịch trực tiếp tại quốc gia sở tại, đồng thời tiết kiệm thời gian và chi phí.

Chứng chỉ lưu ký là loại chứng khoán đại diện cho quyền sở hữu cổ phiếu của một công ty nước ngoài
Chứng chỉ lưu ký là loại chứng khoán đại diện cho quyền sở hữu cổ phiếu của một công ty nước ngoài

1.7. Quyền mua cổ phần

Khi một công ty phát hành thêm cổ phiếu mới, giá bán thường thấp hơn giá thị trường hiện tại. Điều này có thể gây bất lợi cho các cổ đông hiện hữu vì giá cổ phiếu mà họ đang nắm giữ có nguy cơ bị pha loãng.

Để bảo vệ quyền lợi của cổ đông hiện hữu, cơ chế quyền mua cổ phần được áp dụng. Quyền mua cổ phần (còn gọi là quyền mua trước hoặc quyền tiên mãi) là một loại chứng khoán đặc biệt cho phép cổ đông hiện hữu được ưu tiên mua cổ phiếu mới phát hành với mức giá ưu đãi.

Số lượng cổ phiếu mà cổ đông có thể mua theo quyền này sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ cổ phần họ đang nắm giữ. Tuy nhiên, quyền mua cổ phần chỉ có hiệu lực trong một khoảng thời gian giới hạn. Nếu cổ đông không thực hiện quyền mua trong thời gian này, công ty sẽ bán số cổ phiếu đó cho các nhà đầu tư khác trên thị trường.

Số lượng cổ phiếu mà cổ đông có thể mua theo quyền này sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ cổ phần họ đang nắm giữ
Số lượng cổ phiếu mà cổ đông có thể mua theo quyền này sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ cổ phần họ đang nắm giữ

2. 4 Lưu ý cần biết về giao dịch chứng khoán

Dưới đây là 4 vấn đề cần biết về giao dịch chứng khoán mà nhà đầu tư mới cần quan tâm:

Lưu ý 1: Mệnh giá chứng khoán & cách tính giá tham chiếu

Mệnh giá chứng khoán

Theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCK), mệnh giá niêm yết của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư là 10.000 đồng, trong khi trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng.

Cách tính giá tham chiếu

Giá tham chiếu của một phiên giao dịch được xác định dựa trên giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất trước đó.

Ví dụ: Nếu cổ phiếu VCI có giá đóng cửa vào ngày 18/11/2022 (thứ Sáu) là 19.400 đồng, thì đây sẽ là giá tham chiếu cho phiên giao dịch tiếp theo vào 21/11/2022 (thứ Hai). Dựa trên giá tham chiếu này, có thể tính được:

  • Giá trần (mức cao nhất trong phiên)
  • Giá sàn (mức thấp nhất trong phiên)

Vì cổ phiếu VCI niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, biên độ dao động giá trong phiên là ±7%. Như vậy:

  • Giá trần ngày 21/11/2022 = 19.400 + (19.400 × 7%) = 20.750 đồng
  • Giá sàn ngày 21/11/2022 = 19.400 – (19.400 × 7%) = 18.040 đồng
Mệnh giá niêm yết của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư là 10.000 đồng
Mệnh giá niêm yết của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư là 10.000 đồng

 Lưu ý 2: Thời gian cổ phiếu về tài khoản

Khi lệnh mua chứng khoán của bạn được khớp, ngày giao dịch sẽ được tính là T. Theo quy định, chứng khoán sẽ về tài khoản vào trước 12h00 ngày T+2 (tức sau 2 ngày làm việc, không tính thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

Điều này có nghĩa là đến phiên giao dịch chiều của ngày T+2, nhà đầu tư có thể thực hiện bán số cổ phiếu đã mua trước đó.

Ví dụ: Nhà đầu tư đặt lệnh mua 100 cổ phiếu VCI vào Thứ Sáu, với giá khớp 19.400 đồng/cổ phiếu. Khi đó:

  • Trước 12h00 ngày Thứ Ba, cổ phiếu sẽ về tài khoản.
  • Phiên giao dịch chiều Thứ Ba, bạn có thể bán số cổ phiếu này.
Theo quy định, chứng khoán sẽ về tài khoản vào trước 12h00 ngày T+2
Theo quy định, chứng khoán sẽ về tài khoản vào trước 12h00 ngày T+2

Lưu ý 3: Nguyên tắc khi mua bán chứng khoán

Khi giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư cần tuân thủ các quy định sau:

    • Không được đặt lệnh mua và bán cùng loại chứng khoán trong cùng một đợt khớp lệnh định kỳ, trừ khi lệnh đã nhập từ phiên liên tục trước đó nhưng chưa khớp và còn hiệu lực.
  • Quy định về phiên giao dịch:
    • Không được mua và bán cùng loại chứng khoán trong phiên mở cửa và đóng cửa (HSX).
    • Trong phiên giao dịch liên tục (HSX, HNX) hoặc phiên 3 (HSX), chỉ được mua/bán khi lệnh đối ứng đã khớp toàn bộ hoặc phần dư chưa khớp đã bị hủy.
  • Cấm sử dụng nhiều tài khoản để mua bán cùng loại chứng khoán trong phiên giao dịch nhằm ngăn chặn hành vi thao túng giá và giao dịch không thực chuyển quyền sở hữu.

 Lưu ý 4: Yếu tố tác động trực tiếp đến giá cổ phiếu

Nhiều nhà đầu tư mới lầm tưởng rằng chứng khoán chỉ là trò may rủi. Tuy nhiên, giá cổ phiếu chịu tác động từ nhiều yếu tố:

  • Tăng trưởng kinh tế: Khi nền kinh tế phát triển, giá cổ phiếu thường tăng; ngược lại, suy thoái kinh tế khiến giá giảm.
  • Tình hình chính trị: Bất ổn chính trị có thể gây tâm lý hoang mang, khiến nhà đầu tư rút vốn và kéo giá cổ phiếu đi xuống.
  • Cung cầu thị trường: Khi cầu vượt cung, giá cổ phiếu tăng; ngược lại, nếu lượng bán ra lớn hơn nhu cầu, giá giảm.
  • Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp kinh doanh tốt sẽ thu hút nhà đầu tư, đẩy giá cổ phiếu lên, trong khi kết quả kinh doanh kém sẽ khiến giá giảm.
  • Tâm lý nhà đầu tư: Thị trường nhạy cảm với thông tin, tin đồn tiêu cực có thể gây biến động mạnh.

Để đầu tư hiệu quả, ngoài việc hiểu rõ các loại chứng khoán, nhà đầu tư cần trang bị kiến thức bài bản. Nếu chưa biết bắt đầu từ đâu, hãy tham khảo ngay hướng dẫn chi tiết dưới đây!

Giá cổ phiếu chịu tác động từ nhiều yếu tố như cung cầu thị trường, tình hình tài chính,…

Giá cổ phiếu chịu tác động từ nhiều yếu tố như cung cầu thị trường, tình hình tài chính,...
Giá cổ phiếu chịu tác động từ nhiều yếu tố như cung cầu thị trường, tình hình tài chính,…

3. Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán cho người mới

Trước khi tham gia đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư cần chuẩn bị kỹ lưỡng các yếu tố sau:

  • Vốn đầu tư: Xác định số vốn phù hợp dựa trên khả năng tài chính, mức độ chấp nhận rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng.
  • Kiến thức về chứng khoán: Đây là một thị trường tiềm năng nhưng cũng đầy rủi ro. Việc trang bị kiến thức về chứng khoán giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác và hạn chế tổn thất.
  • Thiết bị hỗ trợ: Cần có điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc laptop để theo dõi thị trường và thực hiện giao dịch nhanh chóng.
  • Thông tin thị trường: Cập nhật tin tức chính xác, đa chiều từ các nguồn uy tín và nghiên cứu kỹ thông tin tài chính của doanh nghiệp trước khi đầu tư.
Trước khi tham gia đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư cần chuẩn bị vốn đầu tư phù hợp dựa trên khả năng tài chính
Trước khi tham gia đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư cần chuẩn bị vốn đầu tư phù hợp dựa trên khả năng tài chính

Hiểu rõ các loại chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định sáng suốt và tối ưu hóa lợi nhuận. Nếu đang tìm kiếm những quyết định đầu tư thông minh và đáng tin cậy, đừng bỏ qua sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia chứng khoán của VFS. Hãy để chúng tôi giúp bạn nắm bắt cơ hội và giảm thiểu rủi ro. Đăng ký VFS Margin+ ngay hôm nay và cùng VFS khám phá chiến lược đầu tư tối ưu cho tương lai tài chính của bạn!

Nếu bạn là một nhà đầu tư thường xuyên giao dịch, nắm giữ danh mục trong thời gian ngắn và có khả năng ứng biến nhanh nhạy trước những biến động của thị trường, thì VFS Margin+ chính là công cụ đắc lực giúp bạn tối ưu hóa lợi nhuận. Đặc biệt, với những nhà đầu tư đã có kinh nghiệm và hiểu biết về quản trị rủi ro, VFS Margin+ sẽ hỗ trợ bạn đạt được những mục tiêu tài chính mong muốn.

Khi tham gia chương trình, nhà đầu tư sẽ được hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn, tạo điều kiện tối ưu để gia tăng lợi nhuận.

  • ​Trong 02 ngày đầu tiên nhà đầu tư sẽ được miễn lãi vay Margin và từ ngày thứ 3 lãi suất chỉ 13.5%/năm
  • Hạn mức dư nợ lên tới 20 tỷ VNĐ/tài khoản
  • Phí giao dịch chỉ từ 0.15%
  • Áp dụng danh mục ký quỹ chọn lọc hơn 150 mã
  • Danh mục thanh khoản cao tới tỷ lệ lên đến 50%

Cùng VFS tối ưu hóa đòn bẩy tài chính ngay hôm nay! Thông tin chi tiết về chính sách sản phẩm VFS Margin+ xem tại: https://vfsinvest.vfs.com.vn/VFSMargin